① 最近、日本語ができる外国人も増えてきている (の)ではないか/ じゃないかと思います 。 → Tôi nghĩ là gần đây số lượng người nước ngoài học tiếng Nhật đang dần tăng lên. Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ … ① この曲(きょく)を聴く(き)と、歌(うた)わ→   Khi nghe bản nhạc này tôi không thể không hát theo được.② 親(おや)もだいぶ年(とし)をとってきたので、私(わたし)も家事(かじ)を手伝(てつだ)わ→   Vì bố mẹ cũng đã có tuổi nên tôi không thể không phụ giúp công việc nhà.③ 台風 (たいふう)の影響(えいきょう)が心配(しんぱい)で、畑(はたけ)を見(み)に行(い)か→   Lo lắng vì ảnh hưởng của bão, tôi không thể không đi xem ruộng lúa.④ あの人は孫(まご)の話(はなし)をし→  Người đó có vẻ như không nói chuyện về đứa cháu thì không chịu được thì phải. *** Xem thêm các bài khác trong ngữ pháp N3. Cấu trúc: [動] ない形 + ことはない/ こともない; い形→くない + ことはない/ こともない; な形→じゃない + ことはない/ こともない; Ý nghĩa: “Cũng không hoàn toàn là không …/ Cũng không hẳn/ không phải là không … ” Ví dụ:. Những bài viết trên BiKae h...Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi. - Ngữ pháp JLPT N1 ※ 用法 ( ようほう ) : 『~までもない』は「すでに分かっていることや当然のことなので、~する必要がない」と言いたいときに使われる。 Ngữ pháp ~なんか、~なんて; Ngữ pháp ~なぜなら、~なぜかというと、~どうしてかというと; Ngữ pháp ~(んだ)もの/もん; Ngữ pháp ~にちがいない; Ngữ pháp ~には、~とは [Ngữ pháp N1] ないものでもない [naimonodemonai] Cách sử dụng : Biểu thị “ một cách rụt rè, dè dặt về những việc có thể làm được, không phải là không có khả năng ” .

*** Lưu ý: 〜 ではないか nhấn mạnh sự khẳng định của người nói nhiều hơn là 〜のではないか/ 〜のではないだろうか. Mình đã ở Nhật gần 10 năm, hiện đang sống ở Tokyo và dạy tiếng Anh tại trường đại học Waseda. Lúc nào cũng phải nghe về chuyện đó.⑤ 前の日、3時間しか寝てなかったから、新幹線(しんかんせん)の中では寝→  Ngày hôm trước tôi chỉ được ngủ có 3 tiếng nên tôi đã phải ngủ trên tàu shinkansen.Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mớiTác giả KaeMình là người lập ra BiKae và là người viết phần lớn nội dung đăng trên BiKae. Những bài viết trên BiKae h...Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi. Cấu trúc: V ない + 限り(かぎり) Ý nghĩa: “Aない限りB” nghĩa là nếu không có A hay A không xảy ra thì B cũng không thể thực hiện được (dịch sát nghĩa là trong giới hạn khi mà A chưa xảy ra thì không thể xảy ra B) Ví dụ: ① 今の会社をやめ ない限り 、こういう生活は変わらないと思ったんです。 ① フライパンででき→ Cũng không phải là không nấu được bằng chảo nhưng nếu có nồi thì dùng nồi tốt hơn.② 「料理、おぃしくないの?」ー 「いや、おいし→ ”Đồ ăn không ngon à?” – “Không, không phải là không ngon mà tôi chỉ không thấy đói lắm.”③ 「女性が一人で旅行するのは危ないって言われたの?」-「そう。親の言うこともわから→ ”Cậu bị nói là con gái đi du lịch 1 mình thì nguy hiểm à?” – “Ừ, cũng không phải là tớ không hiểu những điều bố mẹ nói nhưng mà họ lo lắng hơi quá.”④ 相手は強いけど、頑張れば、勝て→ Đối thủ tuy mạnh nhưng nếu cố gắng thì cũng không phải là không thể thắng được.⑤ 「日本語、読めませんか?」ー 「読め→ ”Cậu không đọc được tiếng Nhật à?” – “Cũng không hoàn toàn là không đọc được nhưng tớ hầu như không đọc được kanji.”⑥ お金は払え→ Cũng không hẳn là không thể trả tiền nhưng đồ như thế này dù có mua cũng không muốn dùng.Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mớiTác giả KaeMình là người lập ra BiKae và là người viết phần lớn nội dung đăng trên BiKae. ② 予約をしていかないと、入れない のではないかと/ じゃないか心配している 。 Mình đã ở Nhật gần 10 năm, hiện đang sống ở Tokyo và dạy tiếng Anh tại trường đại học Waseda. ⑫ 多 (おお) く 注文 (ちゅうもん) がないのでは、 会社 (かいしゃ) の 営業 (えいぎょう) を 続 (つづ) け ようがない 。 Nếu không có nhiều đơn đặt hàng thì không có cách nào tiếp tục việc kinh doanh của công ty … Xem thêm: (よ)うではないか? Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2 ⑥ 彼 のもの真似 (まね) を見 (み) るとおかしくて、笑 (わら) わ ないではいられない。 → Nhìn cách anh ấ y b ắ t ch ướ c các s ự v ậ t r ấ t bu ồ n c ườ i, tôi không th ể nhịn cười.

井上 陽水 夢の中へ この曲の 別 バージョン, ARK 専用サーバー 立て方, 竹内まりや ラブソング 歌詞, 東京カレンダー モデル 男性, 医療事務 オープニング 埼玉, ー けど 英語, 宝石商リチャード氏の謎鑑定 久遠の琥珀 試し読み, ドラクエ10 ガーゴイル ドロップ, BG 身辺警護人 YouTube,